VTCC 52003

02:59 02/05/2024

Mã VTCC: VTCC 52003
Mã số cũ:
Mã số tại bảo tàng khác:
Tên khoa học: Aurantiochytrium limacinum
Địa điểm phân lập: Vạn Ninh, Móng Cái, Quảng Ninh
Nguồn gốc phân lập: Lá sú mục
Môi trường nuôi cấy: GPY
Nhiệt độ sinh trưởng: 30°C
Thời gian nuôi cấy: 3-5 ngày
pH: 7,0±0,2
Nhu cầu oxy: Hiếu khí
Hình thái khuẩn lạc: Sau 5 ngày nuôi cấy trên môi trường thạch GPY, khuẩn lạc có màu trắng, dạng gần tròn, hơi lồi, bề mặt nhẵn, mép trong và không liền, kích thước 2,2-2,9 mm, không tiết sắc tố vào môi trường, mạng lưới ngoại chất không phát triển.
Hình thái tế bào: Sau 5 ngày nuôi cấy trên môi trường thạch GPY, các tế bào sinh bào tử (sporogenous cells) có hình dạng gần tròn đến tròn, bắt gặp một số tế bào dạng amip; kích thước thay đổi từ Ø (5,5-16) µm và (4-11,5) x (6-14,75) µm. Các tế bào sinh bào tử có thành tế bào và phần nguyên sinh chất khá dày. Một số tế bào có các cấu trúc khá lớn giống như không bào. Một số tế bào sinh dưỡng bắt đầu tích lũy các hạt lipit.
Hình ảnh:
Trình tự DNA:

18S rRNA

1 tcccatcagt tgtcgaccgt agtgtattgg actacggtga ctataacggg
51 tgacggagag ttagggctcg actccggaga gggagcctga gagacggcta
101 ccatatccaa ggatagcagc aggcgcgtaa attacccact gtggactcca
151 cgaggtagtg acgagaaata tcgatgcgaa gcgtgtatgc gttttgctat
201 cggaatgaga gcaatgtaaa accctcatcg aggatcaact ggagggcaag
251 tctggtgcca gcagccgcgg taattccagc tccagaagca tatgctaaag
301 ttgttgcagt taaaaagctc gtagttgaat ttctggcatg ggcgaccggt
351 gctttccctg aatggggatt gattgtctgt gttgccttgg ccatcttttt
401 cttttcttta ttggggagaa atctttcact gtaatcaaag cagagtgttc
451 caagcaggtc gtatgaccgg tatgtttatt atgggatgat aagataggac
501 ttgggtgcta ttttgttggt ttgcacgcct gagtaatggt taataggaac
551 agttgggggt attcgtattt aggagctaga ggtgaaattc ttggatttcc
601 gaaagacgaa ctagagcgaa ggcatttacc aagcatgttt tcattaatca
651 agaacgaaag tctggggatc gaagatgatt agataccatc gtatt
Trình tự gen khác:
Mã số hệ gen:
Đặc tính sinh học: Có khả năng sinh tổng hợp lượng lớn lipit và các axit béo không bão hòa đa nối đôi nhóm omega- 3 như DHA (docosahexaenoic acid, C22:6), DPA (docosapentaenoic acid C22:5) và lượng nhỏ ARA (arachidonic acid C20:4)